베트남 가정교회 역사와 선교전략 : UGOC를 중심으로 = The History and the Mission Strategy of Vietnam House Church(In UGOC)
저자
발행사항
양평 : 아세아연합신학대학교 대학원, 2016
학위논문사항
학위논문(석사)-- 아세아연합신학대학교 대학원 : 선교학과 선교학전공 2016. 8
발행연도
2016
작성언어
한국어
주제어
발행국(도시)
경기도
형태사항
112 ; 26 cm
소장기관
This thesis consists of 5 chapters.
The first chapter introduces the preceding researches on the Vietnamese House-Churches. Only a few books are referenced because of the limited resources on this topic.
The purposes of the research are, firstly, to educate the missionaries and the Korean churches on the current situations of the Vietnamese House-Churches. Secondly, to explore how God have used these houses-churches as part of the History. The Vietnamese house-churches are not a specific denomination, therefore they could easily be left out of the Vietnamese Church History. Thirdly, to examine far the mission has cone with the help of UGOC (United Gospel Outreach Church), who has been working with us since 2001.
The research targets are the unauthorized Vietnamese houses-churches; and the research limits are the limited resources, such as documents, interviews, and the analyses of them. The research process is followed as shown in the Table of Contents. The research methods are the resources on the house-churches in Vietnamese, resources gathered by the Vietnamese missionaries, and the interviews with the leaders of the house-churches. 10 terms relating to the Vietnamese House-Churches are defined.
The second chapter is the history of the authorized Vietnamese churches from the beginning of Vietnamese Christianity to the modern Christianity, divided by the Communization of Vietnam in 1975.
The third chapter is the history and the mission strategies of the Vietnamese House-Churches. The first part talks about the beginning of the house-churches after Communization, the features of each eras, the current situation of the house churches and the pros and cons, the house-churches cooperation VEF and CFV, and the future of the house-churches. The second part talks about all the mission strategies including, ministry for the handicapped, tribal ministry, culture ministry, campus ministry, sports ministry, and Christian school ministry.
The fourth chapter is the history and the mission strategies of UGOC. The first part talks about beginning of the organization and the classification of different eras. The current situation of UGOC's assembly organization and presbetry organization are explored. The activities they hold are school ministry, youth ministry, women ministry, and social work ministry. The second part talks about the future of this organization and the mission strategies, which include campus ministry and mission planting.
The last chapter summarizes the thesis and it includes some suggestion to further the research on this topic.
This thesis primarily focuses on one denomination of the Vietnamese House-Churches. I hope for the rest of the Vietnamese House-Churches denominations to be studied and researched so that the number of people working for the house-churches increased and ultimately, the mission prospers.
본 논문은 모두 5장으로 되어있다.
1장은 서론으로 선행연구는 베트남 가정교회에 대한 문서자료가 거의 없어 몇 권의 베트남어 자료만 참고하였다.
연구목적은 첫째, 베트남 가정교회를 잘 알려서 선교사들이 사역하는데 도움을 주고 베트남 선교를 준비하는 사람들이나 베트남 선교에 동역하는 한국교회들에게 도움을 주고자 한다. 둘째, 베트남에서 가정교회들은 주류 교단이 아니다. 그래서 베트남 교회역사에서 소외될 수도 있는데 가정교회들을 베트남 교회역사 속에서 하나님께서 어떻게 사용하셨는지를 알아보고자 한다. 셋째는 본인이 2001년부터 함께 협력했던 UGOC(United Gospel Outreach Church)와 협력을 통해 사역이 어떻게 이루어졌는지를 알아보았다.
연구범위는 베트남의 비공인 교회인 가정교회의 역사를 연구하였고, 연구한계는 부족한 문서자료 수집과 인터뷰자료의 분석, 검증이 부족한 점이다. 연구절차는 목차대로 하였다. 연구방법은 베트남 가정교회에 대한 베트남어 자료와 베트남 선교사들의 선교 세미나 자료를 참고하였고, 가정교회 지도자들을 인터뷰하였다. 용어정의는 베트남 가정교회와 관련된 10개의 용어를 정의하였다.
2장의 베트남 공인교회 역사는 베트남 기독교 초기 전래부터 현재까지 역사를 1975년 공산화 전후로 나누어 기술하였다.
3장의 베트남 가정교회 역사와 선교전략에서는 베트남 공산화 이후 가정교회가 어떻게 시작 되었는지와 각 시대구분과 특징, 가정교회 현황과 장. 단점, 그리고 가정교회 연합체인 VEF와 CFV에 대해 알아보았고, 가정교회 미래를 전망하였다. 선교전략으로는 장애인 사역, 미전도 종족사역, 문서사역, 문화사역, 캠퍼스사역, 현지교회 협력사역, 스포츠사역, 신학교 사역을 제시 하였다.
4장의 UGOC의 역사와 선교전략에서는 UGOC교회의 시작과 시대구분을 살펴보고, UGOC의 현황으로 UGOC의 총회 조직과 각 지방회 조직을 알아보았다. 각 활동으로는 주일학교 사역, 청년사역, 여성사역, 사회봉사 사역, 신학교 사역 등을 알아보았다. 또한 UGOC의 미래를 전망하였고, 선교전략으로는 캠퍼스 사역과 선교개척(Mission Planting)을 제시하였다.
5장 결론에서는 본 논문의 요약과 연구의 의의, 향후 연구를 위한 제안을 하였다.
본 논문은 베트남 가정교회와 한 교단의 역사와 전략이므로 앞으로 다른 교단들에 대한 역사와 사역들이 많이 연구되어져 베트남 가정교회를 위한 사역자가 많이 나오기를 기대한다.
Luận văn này bao gồm 5 chương.
Chương 1, ở phần mở bài với mục giới thiệu những nghiên cứu trước đó vì những tài liệu văn thư về hội thánh tư gia Việt Nam hầu như không có nên chỉ tham khảo vài quyển tài liệu tiếng Việt.
Mục đích nghiên cứu, thứ nhất là vì biết về hội thánh tư gia Việt Nam thì điều đó có thể trở thành sự giúp ích cho chức vụ của các giáo sĩ đang thực hiện sứ mạng của mình và cũng giúp cho những ai đang chuẩn bị truyền giáo ở Việt Nam hay những hội thánh Hàn Quốc đang đồng công trong sứ mạng truyền giáo ở Việt Nam. Thứ hai, những hội thánh tư gia ở Việt Nam không phải là giáo hội chính thống. Vì thế nên trong chức vụ phục vụ hội thánh Việt Nam có thể sẽ bị xa lánh cho nên tôi muốn tìm hiểu rõ Đức Chúa Trời đã sử dụng hội thánh tư gia như thế nào, trong lịch sử phát triển của hội thánh Việt Nam. Thứ ba, người viết nhìn lại chức vụ đã được thực hiện như thế nào thông qua sự hợp tác cùng với UGOC(United Gospel Outreach Church) từ năm 2001.
Phạm vi ngiên cứu là nghiên cứu lịch sử phát triển của hội thánh tư gia, những nhà thờ không được công nhận chính thức ở Việt Nam, hạn chế của nghiên cứu này là những tài liệu văn thư thu nhập không đủ và chỉ phân tích những tài liệu trên internet nên việc kiểm chứng hạn chế. Thứ tự nghiên cứu như đã viết ở phần mục lục. Phương pháp nghiên cứu là đã tham khảo những tài liệu semina truyền giáo của các giáo sĩ Việt Nam và tài liệu tiếng Việt về hội thánh tư gia Việt Nam, cũng đã phỏng vấn những lãnh đạo hội thánh tư gia Việt Nam. Đối với định nghĩa thuật ngữ liên quan đã định nghĩa 10 thuật ngữ liên quan đến hội thánh tư gia Việt Nam
Chương 2, lịch sử hội thánh chính thống Việt Nam từ lúc bắt đầu đến hiện nay được chia làm trước và sau năm 1975, thời điểm cộng sản hóa.
Chương 3 Lịch sử phát triển và chiến lược truyền giáo của hội thánh tư gia Việt Nam đã được bắt đầu như thế nào, sau thời gian cộng sản hóa, phân biệt các thời điểm và đặc trưng, hiện trạng của hội thánh tư gia và các ưu.khuyết điểm, và cũng đã tìm hiểu về liên hiệp phái CFV và VEF của hội thánh tư gia. Về chiến lược truyền giáo đã đề ra chức vụ người tàn tật, chức vụ truyền giáo cho các dân tộc chưa biết về Tin lành, chức vụ văn thư, chức vụ văn hóa, chức vụ ở các trường đại học, chức vụ hợp lực với hội thánh tại nơi truyền giáo, chức vụ thể thao, chức vụ trường thần học.
Chương 4, lịch sử và chiến lược truyền giáo của UGOC, hội thánh UGOC đã được bắt đầu thế nào, đã chia các thời điểm từ khi bắt đầu đến hiện nay. Đã tìm hiểu tình trạng hiện nay của UGOC về tổ chức tổng hội của UGOC, các tổ chức ở địa phương. Cũng đã tìm hiểu các hoạt động của hội gồm có chức vụ trường chủ nhật, chức vụ thanh niên, chức vụ phụ nữ, chức vụ tình nguyện hoạt động xã hội, chức vụ trường thần học. Hơn nữa, về mặt chiến lược truyền giáo đã đưa ra ý kiến về viễn cảnh tương lai của UGOC và kế hoạch triển khai truyền giáo (Mission Planting) và chức vụ trường đại học.
Chương 5, phần kết luận với tóm tắt bản luận văn này và đưa ra đề nghị để hướng những nghiên cứu sau.
Luận văn này viết về hội thánh tư gia Việt Nam, lịch sử và chiến lược truyền giáo của một giáo phái nên tôi mong muốn rằng khi đã có được những nghiên cứu lịch sử và những chức vụ của các giáo phái khác sẽ dấy lên nhiều những người hầu việc vì hội thánh tư gia Việt Nam.
분석정보
서지정보 내보내기(Export)
닫기소장기관 정보
닫기권호소장정보
닫기오류접수
닫기오류 접수 확인
닫기음성서비스 신청
닫기음성서비스 신청 확인
닫기이용약관
닫기학술연구정보서비스 이용약관 (2017년 1월 1일 ~ 현재 적용)
학술연구정보서비스(이하 RISS)는 정보주체의 자유와 권리 보호를 위해 「개인정보 보호법」 및 관계 법령이 정한 바를 준수하여, 적법하게 개인정보를 처리하고 안전하게 관리하고 있습니다. 이에 「개인정보 보호법」 제30조에 따라 정보주체에게 개인정보 처리에 관한 절차 및 기준을 안내하고, 이와 관련한 고충을 신속하고 원활하게 처리할 수 있도록 하기 위하여 다음과 같이 개인정보 처리방침을 수립·공개합니다.
주요 개인정보 처리 표시(라벨링)
목 차
3년
또는 회원탈퇴시까지5년
(「전자상거래 등에서의 소비자보호에 관한3년
(「전자상거래 등에서의 소비자보호에 관한2년
이상(개인정보보호위원회 : 개인정보의 안전성 확보조치 기준)개인정보파일의 명칭 | 운영근거 / 처리목적 | 개인정보파일에 기록되는 개인정보의 항목 | 보유기간 | |
---|---|---|---|---|
학술연구정보서비스 이용자 가입정보 파일 | 한국교육학술정보원법 | 필수 | ID, 비밀번호, 성명, 생년월일, 신분(직업구분), 이메일, 소속분야, 웹진메일 수신동의 여부 | 3년 또는 탈퇴시 |
선택 | 소속기관명, 소속도서관명, 학과/부서명, 학번/직원번호, 휴대전화, 주소 |
구분 | 담당자 | 연락처 |
---|---|---|
KERIS 개인정보 보호책임자 | 정보보호본부 김태우 | - 이메일 : lsy@keris.or.kr - 전화번호 : 053-714-0439 - 팩스번호 : 053-714-0195 |
KERIS 개인정보 보호담당자 | 개인정보보호부 이상엽 | |
RISS 개인정보 보호책임자 | 대학학술본부 장금연 | - 이메일 : giltizen@keris.or.kr - 전화번호 : 053-714-0149 - 팩스번호 : 053-714-0194 |
RISS 개인정보 보호담당자 | 학술진흥부 길원진 |
자동로그아웃 안내
닫기인증오류 안내
닫기귀하께서는 휴면계정 전환 후 1년동안 회원정보 수집 및 이용에 대한
재동의를 하지 않으신 관계로 개인정보가 삭제되었습니다.
(참조 : RISS 이용약관 및 개인정보처리방침)
신규회원으로 가입하여 이용 부탁 드리며, 추가 문의는 고객센터로 연락 바랍니다.
- 기존 아이디 재사용 불가
휴면계정 안내
RISS는 [표준개인정보 보호지침]에 따라 2년을 주기로 개인정보 수집·이용에 관하여 (재)동의를 받고 있으며, (재)동의를 하지 않을 경우, 휴면계정으로 전환됩니다.
(※ 휴면계정은 원문이용 및 복사/대출 서비스를 이용할 수 없습니다.)
휴면계정으로 전환된 후 1년간 회원정보 수집·이용에 대한 재동의를 하지 않을 경우, RISS에서 자동탈퇴 및 개인정보가 삭제처리 됩니다.
고객센터 1599-3122
ARS번호+1번(회원가입 및 정보수정)